Tiền xu Rupee_Sri_Lanka

Năm 1872, các tiền xu làm bằng đồng mệnh giá ¼, ½, 1 và 5 được ra mắt (trên đó in năm sản xuất là 1870). Năm 1892, ra mắt tiền xu bằng bạc mệnh giá 10, 25 và 50 cent. Năm 1904, ngừng sản xuất tiền xu ¼ cent. Năm 1909, thay thế đồng xu 5 cent kích cỡ quá to thành tiền xu đồng-nickel kích cỡ nhỏ hơn nhiều, có hình vuông với bốn góc vát tròn. Năm 1919, độ bạc làm tiền xu bị giảm từ 0,800 thành 0,550.

Trong thời kì 1940-1944, việc đúc tiền xu bị thay đổi lớn. Năm 1940, chấm dứt sản xuất đồng ½ cent. Năm 1942, ra mắt đồng xu làm bằng đồng mệnh giá 1 cent có khối lượng và độ dày đều giảm. Cũng trong năm 1942, chất liệu nickel-đồng thau thay thế cho chất liệu đồng-nickel của đồng xu mệnh giá 5 cent, đến năm 1943 thì thay thế cho chất liệu bạc của đồng xu 25 và 50 cent. Năm 1944, ra mắt tiền xu mệnh giá 2 và 10 cent được làm bằng nickel-đồng thau và có hình vỏ sò. Năm 1957, ra mắt đồng xu mệnh giá 2 cent có khắc chân dung Nữ hoàng Elizabeth II. Tiền xu khắc hình Vua George VI vẫn tiếp tục được đúc mặc dù nhà vua đã băng hà. Năm 1957, đồng xu bằng đồng-nickel mệnh giá 1 rupee và đồng xu 0,925 bạc mệnh giá 5 rupee được phát hành nhằm kỉ niệm 2500 năm Phật giáo.

Năm 1963, bộ tiền xu mới ra mắt không còn khắc chân dung các nhân vật Hoàng gia Anh nữa mà thay vào đó là huy hiệu Ceylon. Các tiền xu được phát hành là: đồng 1 và 2 cent làm bằng nhôm, đồng 5 và 10 cent làm bbằng nickel-đồng thau và đồng 25, 50 cent và 1 rupee làm bằng đồng-nickel. Các đồng xu có chung hình dạng và kích thước như các bộ tiền xu trước đây, chỉ khác về mặt chất liệu. Năm 1976, phát hành với số lượng có hạn tiền xu 2 rupee có bảy cạnh và tiền xu 5 rupee có 10 cạnh. Năm 1978, sự mất giá tiền tệ khiến người ta dùng nhôm thay cho nickel-đồng thau khi đúc đồng 5 và 10 cent, và không lâu sau đó người ta cũng ngừng sản xuất đồng 1 và 2 cent. Năm 1984, đồng 2 rupee làm bằng đồng-nickel và đồng 5 rupee làm bằng nhôm-đồng thiếc được phát hành để thay thế hoàn toàn cho tiền giấy mệnh giá 2 và 5 rupee. Năm 1987, phát hành đồng xu kỉ niệm có mệnh giá 10 rupee, có hình vuông với các góc được vát tròn. Năm 1998, phát hành đồng xu lưỡng kim kỉ niệm có mệnh giá 10 rupee.

Mặt trước của các đồng xu được phát hành từ 1972 có khắc huy hiệu Cộng hòa Sri Lanka. Mặt sau của đồg xu thì ghi mệnh giá của nó bằng số và bên dưới là bằng chữ (tiếng Sinhala, tiếng Tamil, tiếng Anh) kèm theo năm phát hành, bên trên là tên nước Sri Lanka viết bằng tiếng Sinhala. Ngày 14 tháng 12 năm 2005, Ngân hàng Trung ương Sri Lanka phát hành bộ tiền xu mới với các mệnh giá 25 và 50 cent, 1, 2 và 5 rupee. Các tiền xu mệnh giá 1, 2, 5 và 10 cent mặc dù vẫn hợp pháp nhưng không còn thấy trong lưu thông, và nói chung Ngân hàng Trung ương không phát hành chúng nữa. Lý do nữa giải thích tại sao các loại tiền xu này không còn được đúc là bởi chi phí đi kèm quá tốn kém đồng thời hoạt động thương mại cũng không có nhu cầu sử dụng.

Thiết kế mặt trước và mặt sau của các tiền xu mới vẫn giữ giống hệt bộ tiền xu cũ. Tuy vậy, kích cỡ bị giảm và chất liệu bị đổi sang thép mạ điện do chi phí thấp hơn mà lại dễ dàng nhận diện hơn.

Ngày 5 tháng 4 năm 2010, Sri Lanka thay thế tiền giấy 10 rupee bằng đồng xu hợp kim nickel-thép mạ điện có 11 cạnh.


Tiền xu hiện hành của Sri Lanka
Mệnh giáMặt trướcMặt sauChất liệuSố đoKhối lượngĐộ dàyNăm
25 centTên quốc gia, ngày và mệnh giáHuy hiệuThép mạ đồng16,0 mm1,68 g1,2 mm2005
50 cent18,0 mm2,5 g1,4 mm
1 rupeeThép mạ đồng thau20,0 mm3,65 g1,7 mm
2 rupeeThép mạ nickel28,5 mm7,0 g1,5 mm
5 rupeeThép mạ đồng thau23,5 mm7,7 g2,7 mm
10 rupeeThép mạ nickel26,4 mm (11 cạnh)8,36 g2,1 mm2009

Đồng xu kỉ niệm

Ngân hàng Trung ương Sri Lanka bắt đầu phát hành tiền xu kỉ niệm kể từ năm 1957.

Ngày 15 tháng 12 năm 2010, nhân dịp kỉ niệm 60 năm ngày thành lập, Ngân hàng Trung ương phát hành đồng xu bằng bạc có nhiều màu sắc và không bị mờ, mệnh giá 5000 rupee. Đây là tiền xu nhiều màu đầu tiên được Ngân hàng Trung ương phát hành.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Rupee_Sri_Lanka http://www.banknotebook.com http://fxtop.com/ http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=AUD&C2=LK... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CAD&C2=LK... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CHF&C2=LK... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=EUR&C2=LK... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=GBP&C2=LK... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=HKD&C2=LK... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=INR&C2=LK... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=JPY&C2=LK...